Trung tâm TIN HỌC & NGOẠI NGỮ- HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

Trung tâm TIN HỌC & NGOẠI NGỮ
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2018 tại khu vực tây nguyên

Thạc sĩ 31-01-2018 213 lượt xem

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

 HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

Số: 506/TB-HVBCTT-ĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                  Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018

 

                                                         

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2018 TẠI KHU VỰC TÂY NGUYÊN

 

        Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2018 ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội tại khu vực Tây Nguyên, như sau:

        1. Thời gian đào tạo: 2 năm học.

        2. Thời gian tuyển sinh, ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

        - Thời gian tuyển sinh:tháng 5/2018.

        - Chỉ tiêu tuyển sinh: 50.

        - Hình thức đào tạo: Chính quy không tập trung, học liên tục 10 ngày đầu tháng hoặc cuối tháng.

        - Ngành: Chính trị học chuyên ngành Quản lý xã hội(định hướng ứng dụng).

        3. Địa điểm đào tạo

        - Địa điểm đào tạo chính: Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

        - Địa điểm phối hợp đào tạo: Phân viện Hành chính khu vực Tây Nguyên, Số 51 Phạm Văn Đồng (597 đường Nguyễn Văn Cừ cũ), Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

         4. Điều kiện dự tuyển

          Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải thoả mãn các điều kiện sau:

         - Điều kiện về văn bằng:

         + Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội: không phải học bổ sung kiến thức.

         + Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học nhưng khác chuyên ngành; bằng đại học thuộc ngành gần, ngành phù hợp hoặc ngành khác: học bổ sung kiến thức theo quy định.Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác và các môn học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩđính kèm Thông báo này.

         - Điều kiện về thâm niên công tác:

         + Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp: được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học nếu xếp loại tốt nghiệp từ Khá trở lên. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

         + Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

         + Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

         - Điều kiện về sức khoẻ : Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).

         - Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.

         5. Môn thi tuyển sinh

          Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học chuyên ngành Quản lý xã hội phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :

          Môn chủ chốt: Triết học Mác – Lênin.

          - Môn chuyên ngành: Lý thuyết chung về quản lý xã hội.

          - Môn Tiếng Anh.

          - Miễn thi môn Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau: 

          + Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng;

          + Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

          + Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;

          + Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:

TT

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

  IELTS

4.5

- British Council (BC)

- International Development Program (IDP)

TOEIC

450

- British Council (BC)

- Educational Testing Service (ETS)

- International Development Program (IDP)

- IIG

Cambridge Exam

PET

BEC

Preliminary

BULATS

40

CEFR

B1

- Học viện Báo chí và Tuyên truyền

- Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN

- Đại học Hà Nội

2

Tiếng Nga

TRKI

Cấp độ 1

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

- DELF

- TCF niveau

- B1

- Cấp độ 3

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)

4

     Tiếng

Trung Quốc

HSK

Cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)

- Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

5

Tiếng Đức

- ZD

B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT

Cấp độ N4

Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

 

         Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.

         - Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đềB1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.

         6. Đối tượng và chính sách ưu tiên

         a. Đối tượng ưu tiên:

         - Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

        - Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

        - Con liệt sĩ;

        - Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

        - Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

        - Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

        b. Chính sách ưu tiên:

        - Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn chủ chốt ngành/chuyên ngành;

        - Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng ưu tiên.

        Lưu ý: Các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên, chứng chỉ Ngoại ngữ để xét miễn thiphải nộp cùng với hồ sơ đăng ký dự thi và trong thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

        7. Hồ sơ dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ gồm có:

1.

Phiếu đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ 02 bản (theo mẫu)

2.

Công văn cử đi thi của cơ quan quản lý (nếu là công chức, viên chức)

3.

Sơ yếu lý lịch (theo mẫu)

4.

Bản sao công chứng bằng đại học và bảng điểm. Bằng tốt nghiệp và bảng điểm do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, có bản dịch kèm theo.

5.

Bản sao công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)

6.

Các giấy tờ xác nhận thâm niên nghề nghiệp (bắt buộc với các đối tượng ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác)

7.

01 giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa

8.

02 ảnh 3 x 4 cho vào phong bì ghi rõ họ tên

9.

02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh (địa chỉ trên phong bì thư phải ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin người nhận chuyển theo đường bưu điện và số điện thoại bàn và di động để liên hệ)

          8. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ

Hồ sơ dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ do Học viện Báo chí và Tuyên truyền phát hành.

          a)  Thời gian phát hành và nhận hồ sơ:

          Từ  ngày 31/01/2018đến hết ngày 14/4/2018. Thí sinh thuộc đối tượng học bổ sung kiến thức phải nộp hồ sơ trước ngày 06/3/2018.

Hồ sơ dự thi đã nộp không trả lại.

         b) Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:

         Phòng Tuyểnsinh Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội hoặc Phòng Đào tạo, Phân viện Hành chính khu vực Tây Nguyên (địa chỉ : Số 51 Phạm Văn Đồng (597 đường Nguyễn Văn Cừ cũ) thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk)

         Điện thoại liên hệ:  (024) 37. 546. 963 (máy lẻ 307).

         9. Thời gian, địa điểm  học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh

         a. Thời gian học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh

         + Thời gian học bổ sung kiến thức: Từ ngày 06/3/2018 đến ngày 13/4/2018, học liên tục vào các ngày trong tuần.

         + Thời gian ôn thi tuyển sinh: Từ ngày 21/4 đến ngày 27/4/2018. Tổ chức ôn tập liên tục vào các ngày trong tuần.

         + Thời gian thi tuyển sinh: Tổ chức vào các ngày thứ Bảy và Chủ nhật (ngày 05/5/2018 và 06/5/2018).

         b. Địa điểm

         Địa điểm tổ chức học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh được tổ chức tại Phân viện Hành chính khu vực Tây Nguyên (địa chỉ : Số 51 Phạm Văn Đồng (597 đường Nguyễn Văn Cừ cũ) thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk)

         10. Kinh phí tuyển sinh

        - Lệ phí đăng ký tuyển sinh: 60.000 đồng/hồ sơ.

       - Lệ phí thi tuyển sinh: 360.000 đồng/thí sinh. Thí sinh diện miễn thi Ngoại ngữ nộp lệ phí thi 240.000đ.

(Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi nộp cùng thời gian nộp hồ sơ dự thi).

         Thông tin chi tiết về tuyển sinh trình độ thạc sĩ được cập nhật trên Website: www.tuyensinhajc.edu.vn của Học viện Báo chí và Tuyên truyền./. 

 

Nơi nhận:   

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);

- Học viện CTQG Hồ Chí Minh (để b/c);

- Phân viện Hành chính khu vực Tây Nguyên;

- Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ các tỉnh khu vực Tây Nguyên;

- Văn phòng Tỉnh uỷ, Trường CT tỉnh, thành phố khu vực Tây Nguyên;                                

- Các trường cao đẳng, đại học, học viện khu vực Tây Nguyên;                     

- Các trường đào tạo, bồi dưỡng của Đảng,

Nhà nước và các đoàn thể chính trị-xã hội khu vực Tây Nguyên;    

- Lưu: VT, ĐT.                                                                                                                            

GIÁM ĐỐC

 

(Đã ký)

 

 

 

PGS, TS. Trương  Ngọc Nam

 

 

DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN,

NGÀNH KHÁC VÀ CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC

DỰ THI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

(Ban hành kèm theo Thông báo số 506/TB-HVBCTT-ĐT ngày 31 tháng 01 năm 2018 )

 

Đối tượng

Tên ngành/chuyên ngành

Môn học bổ sung kiến thức

Ngành đúng (khác chuyên ngành)

Chính trị phát triển; Khoa học quản lý nhà nước; Văn hóa phát triển; Văn hóa học; Chính sách công; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Giáo dục lý luận chính trị; Công tác tư tưởng; Quản lý hoạt động tư tưởng- văn hóa

1.Lý thuyết chung về quản lý xã hội (3TC)

2. Thể chế trong quản lý (2TC)

3. Quản lý hành chính nhà nước (3TC)

Ngành phù hợp

Quản lý nhà nước; Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Quan hệ quốc tế

1.Lý thuyết chung về quản lý xã hội (3TC)

2. Thể chế trong quản lý (2TC)

3. Quản lý hành chính nhà nước (3TC)

4. Khoa học quản lý (2TC)

Ngành gần

Khoa học giáo dục; Quản lý giáo dục; Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa hoc; Lịch sử; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Quản lý văn hóa; Kinh tế học; Quản trị kinh doanh; Quản trị - quản lý; Luật; Công tác xã hội; Xã hội học; Báo chí học; Xuất bản; Quan hệ công chúng; Quảng cáo

1.Lý thuyết chung về quản lý xã hội (3TC)

2. Thể chế trong quản lý (2TC)

3. Quản lý hành chính nhà nước (3TC)

4. Khoa học quản lý (2TC)

5. Nghệ thuật phát biểu miệng (2TC)

6. Khoa học chính sách công (2TC)

7. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam (3TC)

8. Quản lý nguồn nhân lực (3TC)

Ngành khác

Tất cả các ngành còn lại

1.Lý thuyết chung về quản lý xã hội (3TC)

2. Thể chế trong quản lý (2TC)

3. Quản lý hành chính nhà nước (3TC)

4. Khoa học quản lý (2TC)

5. Nghệ thuật phát biểu miệng (2 TC)

6. Khoa học chính sách công (2 TC)

7. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam (3TC)

8. Quản lý nguồn nhân lực (3TC)

9. Quản lý xã hội về khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường (3TC)

10. Soạn thảo văn bản quản lý (3TC)